• MSHH
    4CPN05TPT
  • UNIT
    Hộp
  • Formula

    Perindopril erbumin .................................. 4 mg

    Indapamid ........................................... 1,25 mg

    Tá dược vừa đủ ........................................ 1 viên

    (Lactose, avicel, PVP K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat).

  • Dosage forms

    Viên nén.

  • Packing specification

    Hộp 1 vỉ x 30 viên.

  • PHARMACODYNAMIC

    Perindopril là thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE: Angiotensin Converting Enzyme), tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh. Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và dẫn đến giảm tiết aldosteron, nên làm giảm giữ natri và tăng giữ kali trong cơ thể. Do ACE làm bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ thống Kallikrein-Kinin tại chỗ trong tuần hoàn và như vậy cũng hoạt hóa hệ thống prostaglandin, cơ chế này cũng góp phần làm giảm huyết áp. Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.

    Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu. Indapamid có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Thuốc ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa, tăng bài tiết natri và clorid, do đó tăng bài niệu. Indapamid làm đáp ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường, làm giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh không còn chức năng thận.

  • PHARMACOKINETICS

    Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống. Thuốc chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan. Perindopril chuyển hóa thành perindoprilat có hoạt tính, thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó làm giảm sinh khả dụng. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thẩm tách máu không loại được indapamid ra khỏi tuần hoàn.

  • Driving and operating machinery

    Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

  • CAREFUL

    Liên quan đến perindopril: Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ sau: Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận. Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định. Người cao tuổi.

    Liên quan đến indapamid: Thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh thận nặng, người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng, người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm. Định kì xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

  • PREGNANT AND LACTATING WOMEN

    Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • DRUG INTERACTIONS

    Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác

    dụng của perindopril. Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước. Phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết. Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.

    Không kết hợp Indapamid với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Không dùng chung với lithi vì gây nguy cơ ngộ độc lithi. Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng không đủ để ngăn cản tác dụng của noradrenalin.

  • UNWANTED EFFECTS

    Liên quan đến perindopril: nhức đầu, rối loạn tính khí và/ hoặc giấc ngủ, suy nhược; rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút; nổi mẩn da; ho khan kiểu kích ứng; bất lực, khô miệng; giảm nhẹ hemoglobin; tăng kali huyết; phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản.

    Liên quan đến indapamid: rối loạn điện giải thể dịch, giảm kali huyết, giảm natri huyết hoặc nhiễm kiềm do giảm clor huyết; mệt mỏi, yếu cơ; đau đầu, chóng mặt, hoa mắt; chán ăn, buồn nôn, nôn; hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính, chuột rút.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • OVERDOSE AND TREATMENT

    Liên quan đến indapamid: Triệu chứng: Rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp. Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu quá liều cấp tính, tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay, đánh giá cẩn thận nước và chất điện giải sau đó. Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

    Liên quan đến perindopril: Triệu chứng liên quan với tụt huyết áp. Điều trị: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Tiến hành thẩm phân (70 ml/ phút) có thể loại perindopril ra khỏi máu.

  • STORAGE CONDITIONS

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Indication

    Tăng huyết áp nguyên phát cho các đối tượng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.

  • Contraindicated

    Mẫn cảm với perindopril, indapamid và các dẫn chất sulfonamid.

    Người có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu. Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút)

    Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em.

  • DOSAGE AND HOW TO USE

    Coperil Plus thường được cho uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn.

    Liều lượng trong tăng huyết áp: 1 viên Coperil Plus mỗi ngày (perindopril 4 mg/ indapamid 1,25 mg).

    Suy thận: Độ thanh thải creatinin > 60 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều; độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút: Khởi đầu với liều tương ứng với từng thành phần của dạng phối hợp mà bệnh nhân dung nạp được (liều khuyến cáo perindopril là 2 mg/ ngày), không khuyến cáo bẻ đôi viên thuốc Coperil Plus, do đó nên tìm dạng bào chế khác phù hợp.

    Đối với người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu cần điều chỉnh tùy thuộc đáp ứng của huyết áp, đặc biệt khi có hao hụt muối và nước, để tránh sự khởi đầu đột ngột của cơn hạ huyết áp.

    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

    Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Tiêu chuẩn: TCCS.