Levocetirizin v/10 h/30 t/6720
Levocetirizin-Hop.png
Levocetirizin-Vi_truoc.png
Levocetirizin-Hop.png
Levocetirizin-Vi_truoc.png
Levocetirizin v/10 h/30 t/6720
  • Nhãn
    Levocetirizin
  • MSHH
    4LVF04TPT
  • Đơn vị tính
    Hộp
  • Nguyên giá
    28,500
  • Công thức

    Levocetirizin dihydroclorid........................5 mg
    Tá dược vừa đủ.......................................1 viên

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 10 viên.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Thận trọng

    Thận trọng khi sử dụng chung với rượu.
    Bệnh nhân có rối loạn dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu galactose - galactase.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Không nên sử dụng thuốc cho các đối tượng này.

  • Tương tác thuốc

    Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc của levocetirizin.
    Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu giảm.
    Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, uống levocetirizin cùng với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương có thể gây bất lợi trên hệ thần kinh trung ương.

  • Tác dụng không mong muốn

    Các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ đến trung bình như: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, mất ngủ, đau bụng.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Triệu chứng khi sử dụng quá liều: Ngủ gà ở người lớn, ban đầu là kích thích rồi ngủ gà ở trẻ em.
    Cách xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là cần thiết. Rửa dạ dày có thể được cân nhắc khi khoảng thời gian sử dụng quá liều ngắn.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Tính chất

    Levocetirizin là một đồng phân đối xứng của cetirizin và là một thuốc kháng histamin thế hệ thứ 3, có tác dụng thông qua việc ức chế thụ thể H1, dùng để điều trị dị ứng. Levocetirizin không hoặc rất ít gây ra tác dụng phụ buồn ngủ.
    Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống. Mức độ chuyển hóa của thuốc ở người thấp, dưới 14% so với liều uống, nên không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan. Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh từ 8 - 9 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần nhỏ được thải qua phân.

  • Hạn sử dụng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Chỉ định

    Điều trị các triệu chứng hay phòng ngừa các trường hợp dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm các triệu chứng ở mắt), viêm mũi dị ứng không theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính, chảy nước mũi, ngứa mũi; đau mắt đỏ do dị ứng; mày đay.

  • Chống chỉ định

    Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc với dẫn chất piperazin. Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin (CrCl) dưới 10 ml/ phút.

  • Liều dùng và cách dùng

    Uống 1 lần duy nhất trong ngày, có thể uống gần hoặc cách xa các bữa ăn.
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Liều dùng khuyến cáo hằng ngày là 5 mg (1 viên).
    Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.
    Bệnh nhân suy thận:
    - Suy thận nhẹ (CrCl từ 50 - 79 ml/ phút): Uống 1 viên mỗi ngày
    - Suy thận trung bình (CrCl từ 30 - 49 ml/ phút): Uống 1 viên mỗi 2 ngày
    - Suy thận nặng (CrCl từ 10 - 29 ml/ phút): Uống 1 viên mỗi 3 ngày
    Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.