Clorpheniramin 4
Clorpheniramin_4-Hop_200v.png
Clorpheniramin_4-Chai_200v.png
Clorpheniramin_4-Vien.png
Clorpheniramin_4-Hop_200v.png
Clorpheniramin_4-Chai_200v.png
Clorpheniramin_4-Vien.png
Clorpheniramin 4
  • MSHH
    4CPN02TPT
  • UNIT
    Chai
  • Formula

    Thành phần hoạt chất
    Clorpheniramin maleat ................ 4 mg
    Thành phần tá dược: vừa đủ …. 1 viên

  • Dosage forms

    Viên nén dài.

  • Packing specification

    Hộp 10 vỉ x 20 viên. Hộp 1 chai x 200 viên.

  • PHARMACODYNAMIC

    Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin, thế hệ thứ nhất. Mã ATC: R06AB04.
    Clorpheniramin là một chất đối kháng mạnh mẽ thụ thể histamin H1.
    Thuốc kháng histamin làm giảm hoặc loại bỏ các hoạt động của histamin trong cơ thể bằng cách phong tỏa cạnh tranh các vị trí thụ thể histamin H1 trên các mô.
    Clorpheniramin cũng có hoạt tính kháng cholinergic.
    Thuốc kháng histamin có tác dụng ngăn chặn sự giải phóng histamin, prostaglandin và leukotrien và đã được chứng minh là ngăn chặn sự di chuyển của các chất trung gian gây viêm. Các hoạt động của clorpheniramin bao gồm ức chế histamin trên cơ trơn, tính thấm của mao mạch và do đó làm giảm phù nề và sưng đỏ da trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ.

  • PHARMACOKINETICS

    Clorpheniramin dễ dàng được hấp thu từ đường tiêu hóa, sau khi uống. Có tác dụng trong vòng 30 phút, tối đa trong vòng 1 đến 2 giờ và kéo dài 4 đến 6 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương được ước tính là 12 - 15 giờ.
    Có liên kết protein huyết tương đáng kể. Thuốc phần lớn bị bất hoạt ở gan và được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa trong nước tiểu. Clorpheniramin được chuyển hóa thành dẫn xuất monodesmethyl và didesmethyl. Khoảng 22% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Chỉ có lượng nhỏ đã được tìm thấy trong phân.

  • Driving and operating machinery

    Các đặc tính kháng cholinergic của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và suy giảm tâm lý có thể cản trở nghiêm trọng khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bệnh nhân.

  • PREGNANT AND LACTATING WOMEN

    Phụ nữ có thai
    Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng clorpheniramin maleat ở phụ nữ mang thai. Những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Sử dụng trong ba tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến phản ứng ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh sinh non. Không được sử dụng giai đoạn mang thai mà không có sự xem xét của bác sĩ.
    Phụ nữ cho con bú
    Clorpheniramin maleat và các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa và có thể được bài tiết trong sữa mẹ. Không được sử dụng giai đoạn cho con bú mà không có sự xem xét của bác sĩ.

  • UNWANTED EFFECTS

    Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất sau: Rất thường gặp (> 1/ 10), thường gặp (> 1/ 100 đến < 1/ 10), không thường gặp (> 1/ 1000 đến < 1/ 100), hiếm gặp (> 1/ 10.000 đến < 1/ 1000) và rất hiếm gặp (< 1/ 10.000), không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
    Các tác dụng không mong muốn được xác định trong quá trình sử dụng sau tiếp thị được liệt kê dưới đây. Vì những phản ứng này được báo cáo một cách tự nguyện từ một quần thể có quy mô không chắc chắn, nên tần suất của một số phản ứng không được biết nhưng có thể là hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp.
    Rối loạn hệ thần kinh *: Rất thường gặp: an thần, buồn ngủ. Thường gặp: rối loạn chú ý, phối hợp bất thường, nhức đầu chóng mặt.
    Rối loạn mắt: Thường gặp: mờ mắt.
    Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: buồn nôn, khô miệng. Không rõ: nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
    Rối loạn hệ miễn dịch: Không rõ: phản ứng dị ứng, phù mạch, phản ứng phản vệ.
    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Không rõ: chán ăn.
    Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Không rõ: thiếu máu tan huyết, chứng loạn dưỡng máu.
    Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Không rõ: co giật cơ, yếu cơ.
    Rối loạn tâm thần: Không rõ: nhầm lẫn *, kích thích *, cáu gắt *, ác mộng *, trầm cảm.
    Rối loạn thận và tiết niệu: Không rõ: bí tiểu.
    Rối loạn da và dưới da: Không rõ: viêm da tróc vảy, phát ban, nổi mày đay, nhạy cảm ánh sáng.
    Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Không rõ: đặc quánh dịch tiết phế quản.
    Rối loạn mạch máu: Không rõ: hạ huyết áp.
    Rối loạn gan mật: Không rõ: viêm gan, bao gồm cả vàng da.
    Rối loạn tai và tai trong: Không rõ: ù tai.
    Rối loạn tim: Không rõ: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim.
    Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Thường gặp: mệt mỏi. Không rõ: tức ngực
    * Trẻ em và người già có nhiều khả năng gặp các tác dụng kháng cholinergic thần kinh và kích thích nghịch lý (ví dụ: phấn khích, bồn chồn, hồi hộp).
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • OVERDOSE AND TREATMENT

    Triệu chứng và dấu hiệu
    Liều gây chết người ước tính của clorpheniramin là 25 đến 50 mg/ kg thể trọng. Các triệu chứng và dấu hiệu bao gồm an thần, kích thích nghịch lý của hệ thần kinh trung ương, rối loạn tâm thần do nhiễm độc, co giật, ngưng thở, tác dụng kháng cholinergic, phản ứng loạn nhịp và trụy tim mạch bao gồm rối loạn nhịp tim.
    Cách xử trí
    Xử trí phải theo chỉ định lâm sàng hoặc theo khuyến cáo của các trung tâm chất độc quốc gia nếu có.
    Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến chức năng tim, hô hấp, thận, gan, cân bằng nước và chất điện giải. Nếu quá liều bằng đường uống, điều trị bằng than hoạt tính nên được xem xét trong trường hợp không có chống chỉ định và quá liều gần đây (điều trị hiệu quả nhất nếu dùng trong vòng một giờ sau khi uống). Hạ huyết áp và rối loạn nhịp tim nên được điều trị mạnh mẽ. Co giật thần kinh trung ương có thể được điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.
    Thẩm phân máu có thể được sử dụng trong trường hợp nghiêm trọng.

  • STORAGE CONDITIONS

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Expiry
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Warnings and notes when using

    Clorpheniramin, giống với các thuốc có tác dụng kháng cholinergic, nên được sử dụng thận trọng khi điều trị động kinh, tăng áp lực nội nhãn bao gồm tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt; tăng huyết áp nặng hoặc bệnh tim mạch; viêm phế quản, giãn phế quản hoặc hen suyễn; suy gan; suy thận. Trẻ em và người già có nhiều khả năng gặp các tác dụng kháng cholinergic thần kinh và kích thích nghịch lý (ví dụ: phấn khích, bồn chồn, hồi hộp). Tránh dùng cho bệnh nhân cao tuổi bị lú lẫn.
    Các đặc tính kháng cholinergic của clorpheniramin có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt và suy yếu tâm thần ở một số bệnh nhân có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
    Sử dụng đồng thời với các thuốc an thần như thuốc chống lo âu và thuốc ngủ có thể làm tăng tác dụng an thần, do đó nên có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng clorpheniramin đồng thời với các loại thuốc này.
    Tác dụng của rượu có thể tăng lên và do đó nên tránh sử dụng đồng thời.
    Không nên sử dụng với các sản phẩm có chứa chất kháng histamin khác, bao gồm cả thuốc kháng histamin có chứa thuốc ho và thuốc cảm lạnh.
    Để xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
    Liên quan đến tá dược
    Lactose monohydrat: không nên sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc bị rối loạn hấp thu glucose - galactose.

  • Drug interactions and incompatibilities

    Sử dụng đồng thời clorpheniramin và thuốc chống lo âu và thuốc ngủ có thể làm tăng tác dụng an thần, do đó cần có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng clorpheniramin đồng thời với các thuốc này.
    Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
    Tác dụng kháng cholinergic của clorpheniramin được tăng cường bởi MAOIs.

  • Indication

    Dùng điều trị triệu chứng của tất cả các tình trạng dị ứng đáp ứng với thuốc kháng histamin, bao gồm sốt cỏ khô, viêm mũi vận mạch, nổi mày đay, phù mạch, dị ứng thực phẩm, phản ứng với thuốc và huyết thanh, côn trùng cắn.
    Giảm triệu chứng ngứa liên quan đến bệnh thủy đậu.

  • Contraindicated

    Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Các đặc tính kháng cholinergic của clorpheniramin được tăng cường bởi các chất ức chế monoamin oxydase (MAOIs). Do đó, chống chỉ định ở những bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.

  • DOSAGE AND HOW TO USE

    Dùng đường uống.
    Không vượt quá liều khuyến cáo hoặc tần suất dùng thuốc.
    Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc tối thiểu: 4 giờ.
    Không sử dụng liên tục trong hơn hai tuần mà không hỏi ý kiến bác sĩ.
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên cách 4 đến 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 6 viên (24 mg) trong 24 giờ.
    Người cao tuổi: Người cao tuổi dễ gặp tác dụng kháng cholinergic thần kinh. Nên cân nhắc sử dụng liều hàng ngày thấp hơn (ví dụ: tối đa 12 mg trong 24 giờ bất kỳ).
    Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Khuyến cáo không sử dụng do khó phân liều.
    Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
    Đối tượng đặc biệt
    Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nên có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.