Davita bone Sugar Free tuyp/10 t/2400
Davita_Bone_Sugar_Free-Hop.png
Davita_Bone_Sugar_Free-Chai.png
Davita_Bone_Sugar_Free-Vien.png
Davita_Bone_Sugar_Free-Hop.png
Davita_Bone_Sugar_Free-Chai.png
Davita_Bone_Sugar_Free-Vien.png
Davita bone Sugar Free tuyp/10 t/2400
  • Nhãn
    Davita
  • MSHH
    4DBN07TPT
  • Đơn vị tính
    Tuýp
  • Nguyên giá
    24,900
  • Công thức

    Thành phần hoạt chất
    Calci carbonat ..................................... 1500 mg
    (tương đương với 600 mg calci)
    Vitamin D3 ........................................... 400 IU
    Thành phần tá dược: vừa đủ ………. 1 viên.

  • Dạng bào chế

    Viên nén sủi bọt.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 1 tuýp x 10 viên.

  • Dược lực học

    Nhóm dược lý: A12AX01. Calci carbonat và colecalciferol
    Bằng chứng mạnh mẽ rằng bổ sung calci và vitamin D3 có thể làm giảm tỷ lệ gãy xương hông và các gãy xương không phải đốt sống khác.

  • Dược động học

    Các đặc tính dược động học của calci và muối calci đã được biết rõ. Calci cacbonat được chuyển thành calci clorua bởi acid dịch vị. Calci được hấp thu ở mức độ khoảng 15 - 25% từ đường tiêu hóa trong khi phần còn lại chuyển thành calci carbonat không hòa tan và calci stearat, và được bài tiết qua phân.
    Dược động học của vitamin D cũng được biết đến nhiều. Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa khi có mật. Được hydroxyl hóa trong gan để tạo thành 25-hydroxycolecalciferol và sau đó trải qua quá trình hydroxyl hóa tiếp tục ở thận để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính 1, 25 dihydroxycolecalciferol (calcitriol). Các chất chuyển hóa lưu thông trong máu liên kết với một α-globin cụ thể. Vitamin D và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật và phân.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Không có thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nhu cầu về calci và vitamin D tăng lên nhưng khi quyết định mức bổ sung cần thiết phải được thực hiện để có sẵn các tác nhân này từ các nguồn khác. Nếu Davita Bone Sugar Free và bổ sung sắt đều được yêu cầu sử dụng cho bệnh nhân, thì chúng nên được dùng vào những thời điểm khác nhau.
    Dùng quá liều vitamin D đã cho thấy tác dụng gây quái thai ở động vật có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào về việc sử dụng sản phẩm thuốc này ở người trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Ở người, tăng calci máu lâu dài có thể dẫn đến chậm phát triển thể chất và trí tuệ, hẹp eo động mạch chủ và bệnh võng mạc ở trẻ mới sinh. Vitamin D và các chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ.

  • Tác dụng không mong muốn

    Các phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, thở khò khè, nổi mày đay và sưng hầu họng đã được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
    Việc sử dụng các chất bổ sung calci hiếm khi làm phát sinh các rối loạn nhẹ ở dạ dày-ruột, chẳng hạn như táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Sau khi bổ sung vitamin D, thỉnh thoảng phát ban trên da đã được báo cáo. Tăng calci niệu, và trong một số trường hợp hiếm gặp, tăng calci huyết khi điều trị lâu dài ở liều cao.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Hậu quả nghiêm trọng nhất của quá liều cấp tính hoặc mãn tính là tăng calci huyết do nhiễm độc vitamin D. Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đa niệu, chán ăn, suy nhược, thờ ơ, khát nước và táo bón. Quá liều mãn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch máu và nội tạng do tăng calci huyết. Điều trị nên bao gồm ngừng tất cả lượng calci và vitamin D và bù nước.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình hoặc tăng calci niệu nhẹ nên được giám sát cẩn thận bao gồm kiểm tra định kỳ nồng độ calci huyết tương và bài tiết calci niệu.
    Ở những bệnh nhân có tiền sử sỏi thận, nên kiểm tra sự bài tiết calci niệu để loại trừ tăng calci niệu.

    Khi điều trị lâu dài, nên theo dõi nồng độ calci huyết thanh, niệu và chức năng thận, đồng thời giảm hoặc ngừng điều trị tạm thời nếu calci niệu vượt quá 7,5mmol/ 24 giờ (300mg/ 24 giờ).
    Cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch.
    Nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân khác có nguy cơ tăng calci huyết, ví dụ: bệnh nhân mắc bệnh sarcoidosis hoặc những người mắc bệnh ác tính.
    Nên dự phòng để bổ sung calci và vitamin D từ các nguồn khác.
    Liên quan đến tá dược
    Thuốc này có chứa 45,1 mg natri trong mỗi viên, tương đương 2,3% mức tiêu thụ tối đa hàng ngày của WHO khuyến cáo cho người lớn là 2 g.
    Aspartam: Thuốc này chứa 20 mg aspartam trong mỗi viên. Aspartam là một nguồn phenylalanin. Có thể có hại nếu người sử dụng mắc bệnh phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp, trong đó phenylalanin tích tụ do cơ thể không thể loại bỏ đúng cách.
    Thuốc này có chứa 80 mg natri benzoat trên mỗi viên. Natri benzoat có thể làm tăng nguy cơ vàng da (vàng da và mắt) ở trẻ sơ sinh (đến 4 tuần tuổi).
    Màu sunset yellow: có thể gây phản ứng dị ứng.

  • Tương tác và tương kỵ thuốc

    Nguy cơ tăng calci huyết nên được xem xét ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu thiazid vì những thuốc này có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Tăng calci máu phải được tránh ở những bệnh nhân dùng digitalis.
    Một số loại thực phẩm (ví dụ như những thực phẩm có chứa acid oxalic, phosphat hoặc acid phytinic) có thể làm giảm sự hấp thu calci.
    Điều trị đồng thời với phenytoin hoặc barbiturat có thể làm giảm tác dụng của vitamin D do hoạt động chuyển hóa. Sử dụng đồng thời glucocorticoid có thể làm giảm tác dụng của vitamin D.
    Tác dụng của digitalis và các glycosid tim khác có thể tăng lên khi uống calci kết hợp với vitamin D. Cần theo dõi y tế nghiêm ngặt và nếu cần theo dõi điện tâm đồ và calci.
    Các muối calci có thể làm giảm sự hấp thu thyroxin, bisphosphonat, sodium fluorid, kháng sinh quinolon hoặc tetracyclin hoặc sắt. Các thuốc nên uống cách nhau một khoảng thời gian tối thiểu là bốn giờ trước khi uống calci.

  • Chỉ định

    Phòng và điều trị bệnh loãng xương ở những đối tượng có nguy cơ cao: phụ nữ trên 30 tuổi, người cao tuổi, người bệnh đái tháo đường và ăn kiêng, người hút thuốc lá và nghiện rượu, ...
    Phòng và điều trị bệnh nhuyễn xương.
    Bổ sung nhu cầu calci và vitamin D cho phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng.

  • Chống chỉ định

    Chống chỉ định tuyệt đối là tăng calci máu, ví dụ do u tủy, di căn xương hoặc bệnh xương ác tính khác, bệnh sarcoidosis; cường cận giáp nguyên phát và quá liều vitamin D. Suy thận nặng. Quá mẫn với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
    Chống chỉ định tương đối là loãng xương do nằm bất động lâu, sỏi thận, tăng calci niệu nặng.

  • Liều dùng và cách dùng

    Dùng đường uống.
    Người cao tuổi, người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên mỗi ngày, tốt nhất là một viên vào mỗi buổi sáng và tối.
    Hòa tan viên sủi bọt Davita Bone Sugar Free vào một cốc nước (khoảng 200 ml) và uống ngay lập tức.
    Trẻ em: không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.