Fubenzon h/1 t/480
Fubenzon-Hop.png
Fubenzon-Vi_truoc.png
Fubenzon-Vi_sau.png
Fubenzon-Hop.png
Fubenzon-Vi_truoc.png
Fubenzon-Vi_sau.png
Fubenzon h/1 t/480
  • Nhãn
    Fubenzon
  • MSHH
    4FBN01TPT
  • Đơn vị tính
    Hộp
  • Nguyên giá
    5,000
  • Công thức

    Mebendazol ....................................................................................... 500 mg
    Tá dược vừa đủ ..................................................................................... 1 viên

  • Dạng bào chế

    Viên nén nhai.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 1 vỉ x 1 viên.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Thận trọng

    Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng cao hơn liều khuyến cáo.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Chưa xác định tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chưa rõ thuốc có tiết vào sữa mẹ không, cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

  • Tương tác thuốc

    Sử dụng cùng lúc với cimetidin có thể ức chế chuyển hoá mebendazol tại gan, làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin sẽ làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.

  • Tác dụng không mong muốn

    Ít gặp: chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, có trường hợp giun bò ra mồm và mũi.
    Hiếm gặp: ngoại ban, mề đay, phù mạch, co giật.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hoá kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Tính chất

    Fubenzon với thành phần hoạt chất chính mebendazol là dẫn chất benzimidazol có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun tóc (Tricuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus) và Capillaria philippinensis. Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Với liều cao, thuốc có tác dụng trên nang sán.
    Thuốc tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vi cấu trúc hình ống nên ức chế sự sinh sản của giun. Ngoài ra, thuốc còn ức chế không hồi phục sự thu nhận glucose của giun.
    Sinh khả dụng đường uống của thuốc dưới 20%. Tuy nhiên, sự hấp thu có thể tăng lên gấp nhiều lần, nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chứa chất béo. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua mật vào phân.

  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đã có một số ít thông báo về giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan khi dùng kéo dài mebendazol và dùng cao hơn liều khuyến cáo.

  • Chỉ định

    Điều trị các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun sau: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc và giun lươn.

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai. Bệnh gan nặng.

  • Liều dùng và cách dùng

    Nhai viên thuốc trước khi nuốt với một ít nước.
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: dùng 1 viên (500 mg) duy nhất.
    Tẩy giun định kỳ mỗi 4 - 6 tháng một lần với liều như trên.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.