Đăng ký tài khoản - nhận ngàn thông tin
Bạn sẽ là một trong những người đầu tiên nhận được thông tin, tin tức, tin tuyển dụng... sớm nhất từ DHG Pharma. Hãy đăng ký ngay hôm nay để được hưởng ngàn ưu đãi từ DHG Pharma nhé.
Thành phần hoạt chất: Mỗi viên chứa
Paracetamol .......................... 325 mg
Ibuprofen ............................... 200 mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, màu cam E110, sodium starch glycolat, talc, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, povidon K30.
Viên nén.
Mô tả sản phẩm: Viên nén dài màu cam, một mặt có vạch ngang, một mặt có hình thoi, cạnh và thành viên lành lặn.
Hộp 10 vỉ × 5 viên
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI DÙNG THUỐC
Sử dụng đồng thời các NSAID khác, bao gồm chất ức chế COX-2 và acid acetylsalicylic với liều hàng ngày lớn hơn 75 mg - làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Thuốc chứa paracetamol. Kiểm tra để đảm bảo rằng các loại thuốc khác đang dùng không chứa paracetamol. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến quá liều và tăng nguy cơ mắc các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
Sử dụng đồng thời, lâu dài các loại thuốc khác nhau có tác dụng giảm đau có thể dẫn đến tổn thương thận với nguy cơ suy thận.
Có nguy cơ suy thận ở trẻ em và thanh thiếu niên bị mất nước.
Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm thuốc ở những bệnh nhân:
- Suy giảm chức năng gan và/ hoặc thận và rối loạn tim mạch; ở những bệnh nhân bị suy giảm và rối loạn này, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả, đồng thời theo dõi gan và/ hoặc thận và hệ tim mạch.
- Hen phế quản hoặc dị ứng - dùng thuốc này có thể gây co thắt phế quản.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp - tăng nguy cơ mắc bệnh viêm màng não vô khuẩn.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) - các triệu chứng có thể trầm trọng hơn.
- Rối loạn nhịp tim, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim hoặc suy tim - tình trạng ứ nước có thể xảy ra do suy giảm chức năng thận.
- Sử dụng đồng thời thuốc chống đông máu hoặc rối loạn đông máu - ibuprofen có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Bệnh nhân trên 65 tuổi có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn cao hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Nguy cơ tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.
Ảnh hưởng đến hệ tuần hoàn và mạch máu não
Đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim sung huyết (NYHA độ II-III), bệnh tim thiếu máu cục bộ qua chẩn đoán, bệnh mạch máu ngoại vi và/ hoặc bệnh mạch máu não, thì việc điều trị bằng ibuprofen sau khi cân nhắc cẩn thận và tránh dùng liều cao (2.400 mg/ ngày).
Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời với các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, chẳng hạn như corticosteroid uống, thuốc chống đông máu bao gồm warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm acid acetylsalicylic.
Không uống rượu khi đang sử dụng paracetamol vì có nguy cơ gây tổn thương gan. Nguy cơ tổn thương gan đặc biệt cao ở những người đang đói và những người thường xuyên uống rượu .
Việc sử dụng sản phẩm này có thể gây ra kết quả sai đối với một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm được thực hiện bằng phương pháp oxy hóa khử (ví dụ: xác định nồng độ glucose trong máu).
Ảnh hưởng trên da
Các phản ứng da nghiêm trọng, một số đe dọa đến tính mạng, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, rất hiếm khi có báo cáo liên quan đến việc sử dụng NSAID.
Thuốc có thể che dấu các triệu chứng của nhiễm bệnh hiện có.
Bệnh nhân nên liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ trong trường hợp các triệu chứng liệt kê bên trên là mới hoặc trở nên trầm trọng hơn.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Hapacol Eva ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Phụ nữ có thai: Thuốc được chống chỉ định trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc được chống chỉ định trong thời kỳ cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Có bằng chứng cho thấy các loại thuốc ức chế cyclooxygenase (tổng hợp prostaglandin) có thể gây rối loạn khả năng sinh sản ở phụ nữ do ảnh hưởng đến quá trình rụng trứng. Tác dụng này chỉ thoáng qua và biến mất khi ngừng điều trị.
Việc sử dụng ibuprofen nên được xem xét ở những phụ nữ gặp khó khăn trong việc thụ thai hoặc đang kiểm tra khả năng vô sinh.
Các nghiên cứu lâm sàng với sự kết hợp của ibuprofen và paracetamol không cho thấy có nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn nào khác với nguy cơ xảy ra đối với ibuprofen hoặc paracetamol được sử dụng riêng lẻ.
Dưới đây liệt kê các tác dụng không mong muốn thu thập được liên quan đến việc theo dõi cảnh giác dược ở những bệnh nhân dùng đơn trị liệu ibuprofen hoặc paracetamol, dài hạn hoặc ngắn hạn.
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp: ³ 1/ 10, thường gặp:
³ 1/ 100 đến < 1/ 10, không thường gặp: ³ 1/ 1.000 đến < 1/ 100, hiếm gặp: ³ 1/ 10.000 đến 1/ 1.000, rất hiếm gặp: < 1/ 10.000, không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Rất hiếm gặp: Rối loạn tạo máu (mất bạch cầu hạt, thiếu máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu).
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Các trường hợp quá mẫn đã được báo cáo. Có thể ở dạng phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
Rối loạn tâm thần
Hiếm gặp: Lú lẫn, trầm cảm và ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh
Không thường gặp: Nhức đầu và chóng mặt. Hiếm gặp: Mất ngủ. Rất hiếm gặp: Dị cảm, viêm dây thần kinh thị giác và buồn ngủ, kích động, khó chịu.
Rối loạn mắt
Rất hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và tai trong
Rất hiếm gặp: Ù tai và chóng mặt có nguồn gốc từ tai trong.
Rối loạn tim
Rất hiếm gặp: Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng NSAID liều cao.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Rất hiếm gặp: Hoạt động của hệ hô hấp bao gồm: hen suyễn, cơn hen kịch phát, co thắt phế quản và khó thở.
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, khó chịu ở dạ dày và nôn.
Rối loạn gan mật
Rất hiếm gặp: Chức năng gan bất thường, viêm gan và vàng da, gan to. Sau khi dùng quá liều, paracetamol có thể gây suy gan cấp, suy gan, hoại tử gan và tổn thương gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không thường gặp: Phát ban nhiều loại, bao gồm ngứa và mày đay. Phù mạch và sưng mặt. Rất hiếm gặp: Đổ mồ hôi quá nhiều, ban xuất huyết và quá mẫn với ánh sáng. Viêm da tróc vẩy. Phản ứng bọng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc. Rất hiếm trường hợp phản ứng da nghiêm trọng đã được báo cáo.
Rối loạn thận và tiết niệu
Hiếm gặp: Phù nề. Rất hiếm gặp: Độc tính trên thận ở nhiều dạng khác nhau, bao gồm viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, và suy thận cấp và mạn tính, khó tiểu, giảm lượng nước tiểu, hoại tử nhú thận, tăng urê huyết thanh, tăng natri huyết tương (giữ natri).
Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc
Rất hiếm gặp: Mệt mỏi và khó chịu.
Các xét nghiệm
Không thường gặp: Tăng aspartat aminotransferase, tăng phosphatase kiềm, creatinin trong máu, giảm hemoglobin và tăng số lượng tiểu cầu.
Các thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2.400 mg/ ngày), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ biến cố thuyên tắc huyết khối động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hapacol Eva là thuốc giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Chỉ định điều trị:
- Các cơn đau do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, đau xương khớp, đau thắt lưng - xương cùng, đau sau chấn thương, đau dây thần kinh.
- Sốt.
Quá mẫn với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Quá mẫn với NSAID, bao gồm acid acetylsalicylic; tiền sử bị hen suyễn do aspirin, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi hoặc mày đay liên quan đến việc dùng acid acetylsalicylic hoặc các NSAID khác.
Suy thận và/ hoặc suy gan nặng.
Loét dạ dày và/ hoặc loét tá tràng (đang hoạt động hoặc có tiền sử); thủng hoặc chảy máu, bao gồm cả những trường hợp xảy ra sau khi sử dụng NSAID.
Tăng huyết áp nghiêm trọng.
Các bệnh nghiêm trọng về hệ tim mạch, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
Suy tim nặng (Hiệp hội Tim mạch New York (NYHA) độ IV).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Xuất huyết tạng và đang dùng thuốc chống đông máu.
Bí tiểu.
Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase bẩm sinh.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Nghiện rượu.
CÁCH DÙNG: Dùng đường uống, nên được dùng sau bữa ăn.
LIỀU DÙNG: Liều khuyến cáo như sau:
- Người lớn: Mỗi lần 1 hoặc 2 viên. Nếu cần thiết, liều có thể được lặp lại đến 3 lần một ngày. Không sử dụng quá 6 viên một ngày.
- Thanh thiếu niên trên 12 tuổi: Mỗi lần 1 viên. Nếu cần thiết, liều có thể được lặp lại đến 3 lần một ngày. Không sử dụng quá 3 viên một ngày. Sử dụng trong khoảng thời gian ngắn.
Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất cần thiết để làm giảm các triệu chứng.
Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng vẫn tiếp tục hoặc xấu đi, hoặc nếu cần sử dụng thuốc hơn 3 ngày.
- Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi có nhiều nguy cơ bị các biến chứng nặng của tác dụng không mong muốn. Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên về xuất huyết tiêu hóa trong khi dùng NSAID.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đăng ký tài khoản - nhận ngàn thông tin
Bạn sẽ là một trong những người đầu tiên nhận được thông tin, tin tức, tin tuyển dụng... sớm nhất từ DHG Pharma. Hãy đăng ký ngay hôm nay để được hưởng ngàn ưu đãi từ DHG Pharma nhé.