Aticef 500
Aticef500CAPS_Hop.png
Aticef500caps_vien.png
aticef500CAPS_Vitruoc.png
aticef500CAPS-Vi_sau.png
Aticef500caps_Chai.png
Aticef500CAPS_Hop.png
Aticef500caps_vien.png
aticef500CAPS_Vitruoc.png
aticef500CAPS-Vi_sau.png
Aticef500caps_Chai.png
Aticef 500
  • Đơn vị tính
    Hộp/ Chai
  • Tương tác thuốc

    Thuốc làm kéo dài thời gian thải trừ diazepam, phenytoin, warfarin, các thuốc chuyển hóa qua hệ thống men cytochrome P450. Omeprazol có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, làm tăng tác dụng của dicoumarol và kháng sinh diệt trừ H.pylori. 

  • Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, nôn, buồn nôn, táo bón, chướng bụng.
    Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn cảm giác, ngứa, nổi mày đay, tăng tạm thời men gan transaminase.
    Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, trầm cảm,...
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Chỉ định

    Điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: 
    * Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
    - Viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi - xoang, viêm thanh quản.
    - Viêm phế quản - phổi, viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi.
    * Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
    * Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú. 
    * Các nhiễm khuẩn khác: Viêm xương tủy, viêm xương khớp nhiễm khuẩn.

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

  • Liều dùng và cách dùng

    Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng.
    Điều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng là 20 - 40 mg (1 - 2 viên) x 1 lần/ ngày, trong 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày 1 lần.
    Điều trị loét: Uống 20 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, trường hợp nặng có thể dùng 40 mg (2 viên), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
    Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Uống 60 mg (3 viên) x 1 lần/ ngày, nếu dùng liều cao hơn 80 mg (4 viên) thì chia ra 2 lần mỗi ngày. 
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.        
    Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.                
    Tiêu chuẩn: TCCS.