• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    - Atenolol 50mg
    - Tá dược vừa đủ 1 viên (Ludipress, avicel, PEG 6000, aerosil, sodium starch glycolat, talc, magnesi stearat, HPMC, titan dioxyd, tinh bột mì)

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

  • Thận trọng

    Dùng rất thận trọng trong các trường hợp sau: người bị hen phế quản hoặc người có bệnh phổi tắc nghẽn khác; dùng đồng thời với thuốc gây mê theo đường hô hấp; điều trị kết hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, vì có thể gây chậm nhịp tim nặng; người bị chứng tập tễnh cách hồi; suy thận nặng.

    Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc:
    Thận trọng theo dõi phản ứng cơ thể khi sử dụng thuốc vì trong một số ít trường hợp thuốc có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Giống như các thuốc chẹn thụ thể beta khác, thuốc có thể gây chậm nhịp tim ở thai nhi và trẻ em mới sinh, bởi vậy trong 3 tháng cuối và gần thời kỳ sắp sinh, thuốc chỉ nên sử dụng khi thật cần.
    Không dùng atenolol cho người đang cho con bú.

  • Tương tác thuốc

    Dùng đồng thời với các thuốc chẹn kênh calci có thể gây hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim, blốc tim. Dùng chung với các thuốc làm giảm catecholamin và prasozin có thể xảy ra hạ huyết áp cấp ở tư thế đứng. Với quinidin và các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, có thể xảy ra tác dụng hiệp đồng đối với cơ tim.

  • Tác dụng không mong muốn

    - Thường gặp: yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi. Tiêu chảy, buồn nôn. Tim đập chậm tần số dưới 50 lần/ phút lúc nghỉ.
    - Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
    - Hiếm gặp: Chóng mặt, nhức đầu. Giảm tiểu cầu. Ác mộng, ảo giác, trầm cảm. Khô mắt, rối loạn thị giác. Trầm trọng thêm bệnh suy tim, blốc nhĩ – thất, hạ huyết áp tư thế, ngất. Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Chỉ định

    Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim sớm (trong vòng 12 giờ đầu) và dự phòng sau nhồi máu cơ tim, loạn nhịp nhanh trên thất.

  • Chống chỉ định

    Sốc tim, suy tim không bù trừ, blốc nhĩ - thất độ II & III, chậm nhịp tim có biểu hiện lâm sàng. Không được dùng kết hợp với verapamil.

  • Liều dùng và cách dùng

    - Tăng huyết áp khởi đầu liều đơn 50 mg/ngày. Nếu chưa đáp ứng tối ưu trong vòng 1-2 tuần, nên tăng liều lên 100 mg/ngày.
    - Ðau thắt ngực khởi đầu 50 mg/ngày, có thể tăng lên 100 mg/ngày.
    - Loạn nhịp tim: uống dự phòng 50 – 100 mg/ngày.
    Nếu chức năng thận giảm, cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều.
    Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.