• MSHH
    4HPB16TPT
  • Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Thành phần hoạt chất:
    Paracetamol .............................................. 250 mg
    Clorpheniramin maleat .................................. 2 mg
    Thành phần tá dược: vừa đủ …………………….1 gói

  • Dạng bào chế

    Thuốc cốm sủi bọt.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 24 gói x 1,5 g. Hộp 50 gói x 1,5 g.

  • Dược lực học

    Mã ATC: N02BE51
    Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
    Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, trên khả năng thấm của mao mạch, dẫn đến làm giảm hay mất đi các biểu hiện dị ứng, đặc biệt ở đường hô hấp trên.

  • Dược động học

    Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. Thuốc được thải trừ qua thận.
    Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12 - 15 giờ.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Không sử dụng thuốc cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
    Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
    Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

  • Tác dụng không mong muốn

    Liên quan đến paracetamol:
    Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
    Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
    Liên quan đến clorpheniramin:
    Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
    Biểu hiện của quá liều paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
    Cách xử trí: Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
    Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
    Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
    Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
    Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
    Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
    Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
    Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    Liên quan đến tá dược
    Đường trắng (sucrose)
    Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu men sucrase - isomaltase không nên dùng thuốc này.
    Aspartam
    Thuốc này chứa 45 mg aspartam trong mỗi gói. Aspartam là một nguồn của phenylalanin (Aspartam bị thủy phân trong đường tiêu hóa khi uống, một trong những sản phẩm thủy phân chủ yếu là phenylalanin), nó có thể có hại nếu bệnh nhân bị phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanin bị tích tụ vì cơ thể không thể loại bỏ đúng cách. Ngoài ra, dữ liệu phi lâm sàng và lâm sàng đều không có sẵn để đánh giá việc sử dụng aspartam ở trẻ dưới 12 tuần tuổi.
    Sunset yellow: Có thể gây ra phản ứng dị ứng.

  • Tương tác và tương kỵ thuốc

    Không dùng đồng thời với các thuốc sau: Thuốc kháng đông coumarin và dẫn chất indandion, phenothiazin, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, các thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác, các thuốc ức chế monoamin oxidase.
    Cholestyramin: Làm giảm tốc độ hấp thu paracetamol. Vì vậy không nên sử dụng cholestyramin trong vòng 1 giờ để đạt được hiệu quả giảm đau tối đa.
    Metoclopramid và domperidon: Làm tăng hấp thu paracetamol, tuy nhiên cũng không cần phải tránh sử dụng chung các thuốc này với paracetamol.
    Warfarin: Tác dụng kháng đông của warfarin và các coumarin khác có thể bị kéo dài khi sử dụng thường xuyên paracetamol dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Tuy nhiên các tác động này là không đáng kể nếu tần suất sử dụng paracetamol thấp.
    Chloramphenicol: Paracetamol làm tăng nồng độ chloramphenicol trong huyết tương.

  • Chỉ định

    Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin. Phụ nữ cho con bú.

  • Liều dùng và cách dùng

    Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
    Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: uống 1 gói/ lần.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.