• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Thành phần hoạt chất
    Diosmin ............... 450 mg 
    Hesperidin ............ 50 mg
    Thành phần tá dược: Tinh bột mì, avicel, PVP, magnesi stearat, HPMC, PVA, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim.
    Mô tả sản phẩm: Viên nén bao phim hình bầu dục, màu nâu nhạt, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 5 vỉ x 10 viên.        
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.
     

  • Dược lực học

    Nhóm dược lý: Thuốc bảo vệ mạch máu/ Thuốc tác động lên tĩnh mạch, mao mạch/ Flavonoids,  mã ATC: C05CA53: hệ tim mạch.
    Tính chất dược lý
    Thuốc thể hiện tác động kép trên hệ tĩnh mạch:
    - Trên tĩnh mạch và các tiểu tĩnh mạch, thuốc làm tăng trương lực cơ thành mạch và giảm sự ứ máu tĩnh mạch.
    - Trên tuần hoàn mao mạch, thuốc làm tăng sức bền mao mạch và làm bình thường hóa tính thấm mao mạch.
    Dược lý lâm sàng
    Các nghiên cứu mù đôi đối chứng, sử dụng các phương pháp đánh giá huyết động tĩnh mạch đã chứng minh tác dụng trên hệ thống tĩnh mạch và tính chất dược lý của thuốc được khẳng định ở người.
    - Quan hệ giữa liều lượng/ tác dụng:
    Đã xác lập quan hệ liều lượng - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch: dung lượng, sức căng dãn và thời gian tống máu. Tỷ lệ liều lượng - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc/ ngày.
    - Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch:
    Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch: Dùng máy ghi biến đổi thể tích với máy đo độ căng thủy ngân cho thấy giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
    - Hoạt tính trên vi tuần hoàn:
    Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng cho thấy sự khác nhau có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược. Ở những bệnh nhân có hệ thống mao mạch yếu, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng bằng phương pháp đo sức bền mạch máu.
    Hiệu quả lâm sàng và an toàn
    - Trên lâm sàng
    Các nghiên cứu lâm sàng mù đôi, có đối chứng với giả dược chứng tỏ hiệu quả của thuốc đối với tĩnh mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới (cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể).

  • Dược động học

    Ở người, sau khi uống thuốc chứa diosmin được đánh dấu 14C:
    Quá trình đào thải chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
    Thời gian bán thải khoảng 11 giờ.
    Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Không có nghiên cứu cụ thể nào về ảnh hưởng của flavonoid đối với khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, xét đến hồ sơ an toàn tổng thể của nhóm flavonoid, thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai
    Không có dữ liệu hoặc dữ liệu hạn chế về việc sử dụng phân đoạn flavonoid vi tinh chế ở phụ nữ mang thai.
    Các nghiên cứu trên động vật không đưa ra bất kỳ bằng chứng nào về độc tính sinh sản.
    Để phòng ngừa, tốt nhất là tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
    Phụ nữ cho con bú
    Không biết phân đoạn flavonoid vi tinh khiết/ chất chuyển hóa có được bài tiết vào sữa mẹ hay không.
    Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh / trẻ nhũ nhi.
    Phải đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/ bỏ điều trị, có tính đến lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ đối với đứa trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ.
    Khả năng sinh sản
    Các nghiên cứu về độc tính sinh sản không cho thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.

  • Tác dụng không mong muốn

    Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo và được liệt kê theo tần suất.
    Rất thường gặp (≥ 1/ 10); thường gặp (≥ 1/ 100, < 1/ 10); không thường gặp (≥ 1/ 1000, < 1/ 100); hiếm gặp (≥ 1/ 10000, < 1/ 1000); rất hiếm gặp (< 1/ 10000); không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
    Rối loạn hệ thần kinh
    Hiếm gặp: chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
    Rối loạn đường tiêu hóa
    Thường gặp: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Không thường gặp: viêm đại tràng. Không rõ: đau bụng.
    Rối loạn da và mô dưới da
    Hiếm gặp: phát ban, ngứa, mày đay. Không rõ: phù cục bộ vùng mặt, mí mắt, môi. Ngoại lệ, phù Quincke.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Các triệu chứng
    Dữ liệu về quá liều còn hạn chế. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất trong trường hợp quá liều là tác dụng trên đường tiêu hóa (như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng) và tác dụng ngoài da (như ngứa, phát ban).
    Cách xử trí
    Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng nên được thực hiện.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
    TIÊU CHUẨN: TCCS.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Cơn trĩ cấp tính
    Việc sử dụng sản phẩm này để điều trị triệu chứng đợt trĩ cấp không cản trở việc điều trị các bệnh về hậu môn. Việc điều trị chỉ nên trong thời gian ngắn. Nếu các triệu chứng không giảm nhanh, cần tiến hành thăm khám hậu môn và đánh giá liệu pháp điều trị.
    Liên quan đến tá dược
    Tinh bột mì có trong thuốc này chỉ chứa hàm lượng gluten rất thấp và ít có khả năng có hại nếu bệnh nhân có bệnh Celiac. Nếu bị dị ứng với lúa mì, bệnh nhân không nên dùng thuốc này.

  • Tương tác và tương kỵ thuốc
    Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện. Cho đến nay, không có tương tác thuốc nào có liên quan đến lâm sàng được báo cáo kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
  • Chỉ định

    Điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân sưng, đau, hội chứng chân không yên).
    Điều trị các triệu chứng chức năng liên quan đến cơn trĩ cấp.

  • Chống chỉ định
    Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Liều dùng và cách dùng

    CÁCH DÙNG
    Dùng đường uống.
    LIỀU DÙNG
    Liều lượng thông thường: 2 viên mỗi ngày, 1 viên vào buổi trưa và 1 viên vào buổi tối, trước bữa ăn.
    Điều trị cơn trĩ cấp: 6 viên mỗi ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên mỗi ngày trong 3 ngày.
    Trẻ em
    Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.