• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Famotidin ................ 40 mg
    Tá dược vừa đủ ................. 1 viên

  • Dạng bào chế
    Viên nén bao phim.
  • Quy cách đóng gói
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Dược lực học

    Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin ở thụ thể H2 ở tế bào vách, làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ngày và đêm, và cả khi bị kích thích do thức ăn, histamin hoặc pentagastrin. Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của Famotidin phục hồi chậm do thuốc tách chậm khỏi thụ thể. Sau khi uống tác dụng chống tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 1 - 3 giờ. Với liều 20 - 40 mg, thời gian ức chế tiết là 10 - 12 giờ.

  • Dược động học
    Sau khi uống, Famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 40 - 45%. Famotidin chuyển hoá ít ở pha đầu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 3 giờ, 15 - 20% Famotidin liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ 2,5 - 3,5 giờ, thải trừ qua thận 65 - 70% và qua đường chuyển hoá 30 - 35%.
  • Lái xe và vận hành máy móc
    Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, choáng váng trên một số đối tượng.
  • Thận trọng

    Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán.
    Ở người suy thận (độ thanh thải dưới 10 ml/ phút) cần giảm liều hoặc tăng thời khoảng giữa các liều dùng.
    Sau khi điều trị thuốc liên tục 2 tuần mà các triệu chứng không giảm nên ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị. 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú
    Tuy trên thực nghiệm không thấy thuốc có hại đến thai, nhưng chỉ được dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ, người mẹ ngừng cho con bú trong thời kỳ dùng thuốc.
  • Quá liều và cách xử trí

    Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800 mg/ ngày chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
    Khi uống quá liều, loại thuốc chưa hấp thu khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ, giám sát lâm sàng
     

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Chỉ định

    Loét dạ dày cấp tính lành tính, loét tá tràng cấp tính.
    Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
    Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hoá (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết).

  • Chống chỉ định
    Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Liều dùng và cách dùng

    Loét dạ dày cấp tính lành tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ.
    Loét tá tràng cấp tính: 1 viên/ ngày vào giờ đi ngủ, 4 - 8 tuần.
    Viêm thực quản có trợt loét kèm theo trào ngược: 1 viên x 2 lần/ ngày, cho tới 12 tuần.
    Các bệnh lý tăng tiết dịch vị (Zollinger - Ellison, đa u tuyến nội tiết): liều khởi đầu ở người lớn là 20 mg/ lần/ 6 giờ, có thể bắt đầu liều cao hơn ở một số người bệnh, liều phải điều chỉnh theo từng người và kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Có thể nâng liều tới 160 mg/ lần cách 6 giờ cho một số người có hội chứng Zollinger - Ellison nặng, dùng đồng thời thuốc chống acid nếu cần.
    Người suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút): khoảng cách dùng thuốc phải kéo dài tới 36 - 48 giờ.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
    Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.                
    Tiêu chuẩn: TCCS.