• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Thành phần hoạt chất
    Trimebutin maleat ............... 100 mg
    Tá dược vừa đủ ..............1 viên

  • Dạng bào chế

    Viên nén. 
    Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, một mặt có hình tam giác nổi, một mặt có hình tròn nổi, cạnh và thành viên lành lặn.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 2 vỉ x 10 viên.         
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Dược lực học

    Nhóm dược lý: Thuốc điều chỉnh nhu động đường tiêu hóa dưới. Mã ATC: A03AA05.
    Dữ liệu lâm sàng đã khẳng định tác dụng điều hòa của trimebutin maleat trên đường tiêu hóa dưới. Dữ liệu này dựa trên các bản ghi điện cơ ruột hoặc xác định thời gian vận chuyển phân ở những bệnh nhân bị liệt ruột sau phẫu thuật hoặc ở những bệnh nhân bị hội chứng ruột kích thích (lBS). Ngoài ra, những tác dụng điều hòa này cũng đã được xác nhận bởi hoạt tính vận động sigmoid ở những bệnh nhân có hoạt tính giảm hoặc tăng sigmoid.

  • Dược động học

    Các nghiên cứu về chuyển hóa ở chuột, chó và người cho thấy C14-trimebutin maleat hoặc dạng base tự do được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ phóng xạ đỉnh trong huyết tương được quan sát thấy trong vòng một giờ ở người và chuột và trong vòng 2 - 4 giờ ở chó. 
    Hoạt độ phóng xạ huyết tương ở người chỉ ra một mô hình động học với các ngăn trung tâm và ngoại vi và thời gian bán thải phân bố trung bình là 0,66 giờ. 
    Các nghiên cứu về sự phân bố trên mô cho thấy nồng độ cao của thuốc được đánh dấu phóng xạ trong dạ dày và thành ruột của chuột cống và trong các cơ quan chính của quá trình chuyển hóa và bài tiết ở chuột nhắt. Việc chuyển qua nhau thai mà không có tác dụng gây quái thai đã được quan sát thấy ở chuột. Liên kết với protein ít hơn 5% in vivo (huyết tương chuột) và in vitro (albumin huyết thanh bò). 
    Nước tiểu là con đường thải trừ chính ở tất cả các loài trong khi một tỷ lệ nhỏ (5 đến 12%) phóng xạ được phát hiện trong phân. Thời gian bán thải trong huyết tương của trimebutin ngắn, nhưng thời gian bán thải của hoạt độ phóng xạ khoảng 10 đến 12 giờ ở người và chuột. Ở chuột, tuần hoàn gan ruột cũng đã được chứng minh. 
    Sự chuyển hóa rộng rãi của hợp chất mẹ được chỉ định vì ít hơn 2,4% hoạt động phóng xạ nước tiểu được tìm thấy dưới dạng thuốc không thay đổi ở tất cả các loài. Gan của chuột và chó dường như là nơi thủy phân chính của este và cũng có khả năng chuyển hóa "lần đầu". 
    Các chất chuyển hóa chính trong nước tiểu ở tất cả các loài là 2-amino (I) hoặc 2-methylamino (II) hoặc 2-dimethylamino-2-phenylbutan-1-ol (III). Ba chất chuyển hóa này cộng với mono-N-desmethyl trimebutin (IV) cũng được tìm thấy trong huyết tương; thành phần chính là III ở chuột và chó và IV ở người. Liên hợp sulfat và/ hoặc acid glucuronic cũng được chứng minh là đóng một vai trò quan trọng trong chuyển hóa.

  • Lái xe và vận hành máy móc
    Thận trọng khi sử dụng trimebutin cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
    Mặc dù các nghiên cứu về quái thai cho thấy không có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến thuốc đối với quá trình và kết quả mang thai ở động vật thí nghiệm theo cả đường uống và đường tiêm, việc sử dụng trimebutin ở phụ nữ có thai không được khuyến cáo.
  • Tác dụng không mong muốn

    Trong các nghiên cứu lâm sàng, 7% bệnh nhân được điều trị bằng trimebutin maleat có các tác dụng không mong muốn từ nhẹ đến trung bình. Không có tác dụng không mong muốn xảy ra ở hơn 1,8% bệnh nhân và một số trong số này có thể liên quan đến tình trạng của bệnh nhân hơn là thuốc. 
    Các tác dụng ngoại ý thường được báo cáo như sau:
    Tiêu hóa: Khô miệng, có vị hôi, tiêu chảy, khó tiêu, đau vùng thượng vị, buồn nôn và táo bón được báo cáo trong tổng số 3,1% bệnh nhân.
    Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/ lạnh và nhức đầu được báo cáo là 3,3%.
    Phản ứng dị ứng: Phát ban ở 0,4% số bệnh nhân.
    Các tác dụng khác: Các vấn đề về kinh nguyệt, sưng đau vú, lo lắng, bí tiểu và điếc nhẹ báo cáo ít gặp. 
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Để xử trí trường hợp nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất. 
    Cho đến nay, không có báo cáo về quá liều. Tuy nhiên, nếu xảy ra quá liều sau khi uống trimebutin maleat thì nên rửa dạ dày. Điều trị nên được thực hiện theo các triệu chứng quan sát được. 

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Trẻ em: Không khuyến khích sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Liên quan đến tá dược
    Tinh bột mì có trong thuốc này chỉ chứa hàm lượng gluten rất thấp và ít có khả năng có hại nếu bệnh nhân có bệnh Celiac. Nếu bị dị ứng với lúa mì, bệnh nhân không nên dùng thuốc này.
    Lactose monohydrat: không nên sử dụng ở bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc bị rối loạn hấp thu glucose - galactose.
     

  • Tương tác và tương kỵ thuốc

    Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng trimebutin maleat làm tăng thời gian điều trị bằng cura do d-tubocurarin. Không có tương tác thuốc nào khác được quan sát thấy trong quá trình thử nghiệm lâm sàng hoặc báo cáo khác.

  • Chỉ định

    Trimebutin được chỉ định: 
    Điều trị và giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích (đại tràng co thắt).
    Trong trường hợp liệt ruột sau phẫu thuật để đẩy nhanh khôi phục nhu động đường ruột sau phẫu thuật bụng. 

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với trimebutin và bất cứ thành phần nào của thuốc. 
    Không có chống chỉ định nào khác đã được xác định tại thời điểm này. 

  • Liều dùng và cách dùng

    Liều khuyến cáo dành cho người lớn là 600 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
    Hoặc theo phân liều sau: 2 viên 100 mg, 3 lần/ ngày trước bữa ăn.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    TIÊU CHUẨN: TCCS.