• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Thành phần hoạt chất
    Sorbitol ........ 5 g
    DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột.
    Mô tả sản phẩm: Chế phẩm dạng bột, hạt hoặc khối kết tinh màu trắng đến trắng ngà, khô rời, không mùi.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 20 gói x 5 g.

  • Dược lực học

    Nhóm dược lý: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu, Mã: A06AD18.
    (A: hệ tiêu hóa và trao đổi chất).
    Sorbitol kích thích tiết cholecystokinin - pancreozymin, chất này thúc đẩy sự co bóp của túi mật và bài tiết dịch tụy.
    Thuốc làm tăng quá trình hydrat hóa trong ruột và tăng tốc quá trình vận chuyển tiêu hóa thông qua tác dụng nhuận tràng thẩm thấu của thuốc.

  • Dược động học

    Sorbitol chuyển hóa thành fructose và sau đó là glucose bởi sorbitol dehydrogenase.
    Một tỷ lệ rất nhỏ sorbitol chưa chuyển hóa được thải trừ qua thận. Phần còn lại được thải trừ dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Các nghiên cứu trên động vật đã không đưa ra bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai. Trong trường hợp không có tác dụng gây quái thai ở động vật, thì sẽ không có tác dụng gây dị tật ở người. Cho đến nay, các chất gây ra dị tật ở loài người đã được chứng minh là có thể gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu được tiến hành kỹ lưỡng trên hai loài.
    Về mặt lâm sàng, cho đến nay không có tác dụng gây dị tật hoặc gây độc cho cơ thể cụ thể nào xuất hiện. Tuy nhiên, việc theo dõi thai kỳ có sử dụng sorbitol là không đủ để loại trừ bất kỳ nguy cơ nào.
    Vì vậy, việc sử dụng sorbitol chỉ nên được xem xét trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết.

  • Tác dụng không mong muốn

    Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong quá trình điều trị, được phân loại theo tần suất: Rất thường gặp (≥ 1/ 10); thường gặp (≥ 1/ 100), < 1/ 10); không thường gặp (≥ 1/ 1000, < 1/ 100); hiếm gặp (≥ 1/ 10.000, < 1/ 1000); rất hiếm gặp (< 1/ 10000); không rõ (không thể ước tính tần suất từ ​​dữ liệu có sẵn).
    Rối loạn tiêu hóa
    Không rõ: Tiêu chảy *, đau bụng *, đầy hơi.
    * Đặc biệt ở những đối tượng bị bệnh đại tràng chức năng.
    Tần suất chưa rõ: Nguy cơ bị tiêu chảy và đau bụng, đặc biệt là ở những đối tượng bị bệnh đại tràng chức năng.
    Khả năng xảy ra hiện tượng đầy hơi ở bụng.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Quá liều có thể làm tăng thêm tiêu chảy, chướng bụng và đầy hơi, các triệu chứng này sẽ biến mất khi dừng điều trị. Mất nước quá nhiều trong khi tiêu chảy có thể cần bù nước hoặc điều chỉnh rối loạn điện giải.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Cảnh báo đặc biệt
    Không khuyến cáo sử dụng lâu dài.
    Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân không dung nạp fructose (một bệnh di truyền hiếm gặp).
    Thỉnh thoảng bị táo bón
    Thỉnh thoảng bị táo bón có thể liên quan đến sự thay đổi lối sống gần đây (đi du lịch). Thuốc có thể giúp ích trong thời gian điều trị ngắn.
    Bệnh nhân nên tìm kiếm lời khuyên y tế trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị trong trường hợp:
    - Táo bón không rõ nguyên nhân do thay đổi lối sống.
    - Táo bón kèm theo nôn mửa và ngừng thải khí (tắc nghẽn), đau bụng, sốt, chướng bụng, có máu trong phân, sụt cân.
    Những dấu hiệu này có thể là triệu chứng của một căn bệnh nghiêm trọng hơn.
    - Các triệu chứng kéo dài hoặc khi táo bón kèm theo các rối loạn khác như: Đau bụng dai dẳng, xen kẽ các đợt táo bón / tiêu chảy, phân nhầy, đại tiện không tự chủ.
    Thuốc điều trị táo bón chỉ là một biện pháp hỗ trợ cho việc điều trị bằng chế độ ăn uống vệ sinh phù hợp:
    - Chế độ ăn giàu chất xơ và đồ uống.
    - Hoạt động thể chất và phục hồi chức năng.
    Khó tiêu hóa
    Bệnh nhân nên tìm kiếm lời khuyên y tế trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị trong trường hợp:
    - Bệnh tiêu chảy.
    - Đau bụng.
    - Nôn mửa.
    Thận trọng khi sử dụng
    Dùng thận trọng trong trường hợp phình đại tràng do suy giảm nhu động ruột kết và bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ ứ phân).
    Trong trường hợp bị viêm đại tràng, tránh uống thuốc lúc đói và giảm liều lượng.
    Ở người cao tuổi, cần đảm bảo lượng nước hàng ngày được cung cấp đủ.

  • Tương tác và tương kỵ thuốc

    Phối hợp chống chỉ định
    - Natri polystyren sulfonat (natri sulfosin catioresin như KAYEXALATE) (dạng uống và đặt trực tràng). Nguy cơ hoại tử đại tràng, có thể tử vong.
    - Calci polystyren sulfonat (sulfo-calci catioresin như RESIKALI) (dạng uống và đặt trực tràng). Nguy cơ hoại tử đại tràng, có thể tử vong.
    Sự hấp thu của thuốc nhuận tràng có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các loại thuốc khác được dùng cùng lúc.

  • Chỉ định

    Điều trị táo bón không thường xuyên ở người lớn.
    Điều trị hỗ trợ các rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, chướng bụng) ở người lớn.

  • Chống chỉ định

    Quá mẫn với hoạt chất.
    Viêm đại tràng thực thể (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn ...), hội chứng tắc hoặc bán tắc ruột, hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân, táo bón do dùng một số loại thuốc.
    Trong trường hợp tắc nghẽn đường mật hoặc suy tế bào gan nặng.
    Kết hợp với natri polystyren sulfonat (natri sulfosin catioresin, KAYEXALATE) hoặc calci polystyren sulfonat (calci sulfonat catioresin, chẳng hạn như RESIKALI).

  • Liều dùng và cách dùng

    DÙNG CHO NGƯỜI LỚN.
    Hòa tan lượng thuốc trong gói vào nửa cốc nước.
    - Điều trị táo bón không thường xuyên: 1 gói vào buổi sáng khi bụng đói.
    Thời gian điều trị tối đa của bệnh nhân mà không cần tư vấn y tế chỉ giới hạn trong 1 tuần.
    - Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa (khó tiêu, chướng bụng): 1 đến 3 gói mỗi ngày, uống trước bữa ăn hoặc khi có triệu chứng khó tiêu, chướng bụng.
    Thời gian điều trị tối đa của bệnh nhân mà không cần tư vấn y tế chỉ giới hạn trong 1 tuần.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    TIÊU CHUẨN: TCCS.