• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Aluminium phosphat gel 20 % ............. 12,38 g
    Tá dược vừa đủ ................1 gói

  • Dạng bào chế
    Hỗn dịch uống.
  • Quy cách đóng gói
    Hộp 24 gói x 20 g.
  • Dược lực học

    Stoccel P chứa aluminium phosphat (nhôm phosphat) được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel. Aluminium phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa để làm giảm độ acid trong dạ dày: gel dạng keo tạo một màng bảo vệ tựa chất nhầy che phủ diện rộng niêm mạc đường tiêu hóa. Lớp màng bảo vệ gồm aluminium phosphat phân tán mịn làm liền nhanh ổ viêm và loét, bảo vệ niêm mạc dạ dày chống lại tác động bên ngoài và làm người bệnh dễ chịu ngay.

  • Dược động học

    Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid - kiềm của cơ thể. Aluminium phosphat hòa tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và đào thải qua thận, aluminium phosphat không được hấp thu sẽ đào thải qua phân. Aluminium phosphat có ưu điểm là không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu phosphat của đường ruột.

  • Lái xe và vận hành máy móc
    Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng

    Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
    Nếu điều trị thuốc kháng acid trong vòng 2 tuần mà không đỡ các triệu chứng như đầy bụng, ợ nóng, ợ chua thì phải đi khám bệnh.
    Nếu táo bón có thể dùng xen kẽ hoăc chuyển sang dùng thuốc kháng acid chứa magnesi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú
    Các thuốc kháng acid được coi là an toàn, miễn là tránh dùng lâu dài liều cao.
  • Tương tác thuốc

    Aluminium phosphat có thể làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc dùng đồng thời do làm thay đổi thời gian dịch chuyển qua đường dạ dày ruột hoặc do liên kết hoặc tạo phức với thuốc. Do đó cần uống các thuốc khác cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi uống aluminium phosphat để tránh tương tác.
    Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.
    Aluminium phosphat làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.
    Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin, …), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin, …).

  • Tác dụng không mong muốn

    Có thể bị táo bón, nhất là những bệnh nhân ốm nằm liệt giường và/hoặc bệnh nhân cao tuổi. Nên uống nhiều nước trong những trường hợp này.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí
    Chưa tìm thấy tài liệu.
  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Chỉ định

    Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
    Điều trị tăng acid dạ dày trong loét dạ dày - tá tràng (nhưng hiện nay còn nhiều cách điều trị hiệu quả hơn và không tái phát).
    Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày - tá tràng do stress.
    Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản.

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
    Bênh thận nặng. 

  • Liều dùng và cách dùng

    Uống 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ ngày. Uống nguyên chất hay pha với một ít nước.
    Uống thuốc vào lúc 1 - 3 giờ sau bữa ăn và trước khi đi ngủ hoặc khi thấy khó chịu.
    Uống các thuốc khác cách 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi uống aluminium phosphat.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
    Tiêu chuẩn: TCCS.