AcezinDHG 5
AcezinDHG_5-Hop.png
AcezinDHG_5-Vi_truoc.png
AcezinDHG_5-Hop.png
AcezinDHG_5-Vi_truoc.png
AcezinDHG 5
  • Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Alimemazin tartrat ................ 5 mg
    Tá dược vừa đủ .............1 viên

  • Dạng bào chế

    Viên nén bao phim.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 2 vỉ x 25 viên.
    Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 300 viên.

  • Dược lực học

    Mã ATC: R06AD01
    Alimemazin là dẫn chất Phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, Alimemazin cũng có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
    Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1, thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, gồm các chứng mày đay, ngứa. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N -
    methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Alimemazin còn có tác dụng chống nôn là do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hoá học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

  • Dược động học

    Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ. Thời gian bán thải 3,5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30 %. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).

  • Thận trọng

    Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt); người cao tuổi dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
    Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
    Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc chống chỉ định cho các đối tượng này.
    Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Do thuốc có tác dụng an thần và gây ngủ nên khuyến cáo không dùng cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

  • Tương tác thuốc

    Rượu làm tăng tác dụng an thần của Alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
    Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ Barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của Alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithium ngăn cản sự hấp thu Alimemazin.

  • Tác dụng không mong muốn

    Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
    Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.

  • Quá liều và cách xử trí

    Biểu hiện quá liều: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra.
    Cách xử trí:
    Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp trụy tim mạch, loạn nhịp, ức chế thần kinh trung ương nặng.
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Cảnh báo và lưu ý khi sử dụng

    Chỉ dùng ngoài da.
    Không dán sản phẩm ở xung quanh vùng mắt, trên mắt hoặc vùng da có bất kỳ tình trạng bất thường nào (vết thương hở, chàm, …).
    Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu da bị kích ứng, nổi mụn nước, ửng đỏ, ngứa hay rát. Đối với da nhạy cảm, nên hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng.
    Khi sử dụng cho trẻ em, cần phải có sự giám sát của người lớn để tránh tình trạng vô tình nuốt phải hoặc dán lên miệng và mũi.
    Miếng dán sẽ giảm độ dính nếu da đổ mồ hôi hoặc đã thoa các chất khác như kem hoặc bột phấn. Do đó, cần làm sạch và khô bề mặt da trước khi sử dụng sản phẩm.
    Lưu ý việc dán và gỡ bỏ nhiều lần sẽ làm giảm độ dính của miếng dán.

  • Chỉ định

    Điều trị triệu chứng các trường hợp: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa).
    Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng).
    Alimemazin tartrat có thể được sử dụng như một biện pháp thay thế benzodiazepin trong điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ.

  • Chống chỉ định

    Quá mẫn cảm với Alimemazin hoặc với các dẫn chất Phenothiazin.
    Trẻ em dưới 2 tuổi.
    Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
    Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucom góc đóng.

  • Liều dùng và cách dùng

    Điều trị ngắn hạn.
    * Điều trị dị ứng và ho:
    Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 2 - 4 lần/ ngày.
    Trẻ em trên 2 tuổi:
    Uống 0,5 - 1 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia nhiều lần.
    * Điều trị mất ngủ:
    Người lớn: Uống 1 - 4 viên trước khi đi ngủ.
    Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,25 - 0,5 mg/ kg thể trọng/ ngày, uống trước khi đi ngủ.