• Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Acetylcystein ................................................ 200 mg
    Tá dược vừa đủ .................................................. 1 gói

  • Dạng bào chế

    Thuốc bột.

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 24 gói x 1,5 g.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Không có lưu ý đặc biệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Thận trọng

    Phải giám sát chặt chẽ việc sử dụng thuốc ở người có nguy cơ phát hen, nếu dùng Acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như Salbutamol hoặc Ipratropium, và phải ngưng Acetylcystein ngay. Khi điều trị với Acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm nếu người bệnh giảm khả năng ho.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu có kiểm soát về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai, thuốc chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ trên bào thai.
    Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ của Acetylcystein, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

  • Tương tác thuốc

    Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc chống ho và/ hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý.

  • Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp: buồn nôn, nôn.
    Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mề đay.
    Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc Paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Tính chất

    Mitux với thành phần chính là Acetylcystein là một chất làm loãng chất nhầy, tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfua của các glycoprotein. Thuốc được dùng làm giảm độ quánh của đờm ở phổi tạo thuận lợi cho sự khạc đàm. Sau khi uống, Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 - 1 giờ sau khi uống. Thuốc có ái lực đặc biệt đối với mô phổi và các chất tiết của phế quản, do đó cho phép đạt nồng độ hiệu quả 3 giờ sau khi dùng thuốc.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Chỉ định

    Dùng làm thuốc tiêu nhầy trong các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như: viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.

  • Chống chỉ định

    Mẫn cảm với Acetylcystein. Trẻ em dưới 2 tuổi. Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).

  • Liều dùng và cách dùng

    Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 gói × 2 lần/ ngày.
    Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 1 gói × 3 lần/ ngày.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.