Hagimox 250 Caps (xám-vàng ngà)
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Hop.png
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Vi-sau.png
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Vi-trc.png
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Hop.png
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Vi-sau.png
Hagimox_250_Caps_(xam_vang_nga)-Vi-trc.png
Hagimox 250 Caps (xám-vàng ngà)
  • MSHH
    4HGC04TPT
  • Đơn vị tính
    Hộp
  • Công thức

    Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) ............ 250 mg
    Tá dược vừa đủ ............................................................. 1 viên

  • Dạng bào chế

    Viên nang cứng (xám - vàng ngà).

  • Quy cách đóng gói

    Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Dược lực học

    Hagimox 250 Caps với thành phần hoạt chất chính là amoxicilin, kháng sinh nhóm penicilin. Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, và Proteus mirabilis. Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter. Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn ampicilin đối với Enterococcus faecalis và Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp.. Phổ tác dụng của amoxicilin có thể rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam và acid clavulanic. Đã có thông báo E. coli kháng cả amoxicilin phối hợp với acid clavulanic (16,8%).

  • Dược động học

    Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin. Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của thuốc dài khoảng 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.

  • Lái xe và vận hành máy móc

    Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Thận trọng

    Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
    Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
    Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

    Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi.
    Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

  • Tương tác thuốc

    Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
    Khi dùng alopurinol cùng với amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
    Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, có thể làm gia tăng nồng độ của amoxicilin trong máu gây độc tính.
    Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicilin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

  • Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp: Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
    Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
    Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT. Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • Quá liều và cách xử trí

    Chưa tìm thấy tài liệu.

  • Điều kiện bảo quản

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Hạn sử dụng
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Chỉ định

    Điều trị nhiễm khuẩn:
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
    Bệnh lậu.
    Nhiễm khuẩn đường mật.
    Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.

  • Chống chỉ định

    Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicilin nào.

  • Liều dùng và cách dùng

    Uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 500 mg (2 viên) x 3 lần/ ngày.
    Trẻ em 5 - 10 tuổi: 250 mg (1 viên) x 3 lần/ ngày.
    Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
    Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
    Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
    Dùng phác đồ liều cao 3 g amoxicilin 2 lần/ ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
    Nếu cần, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg/ lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
    Đối với người suy thận, dùng theo liều sau:
    Cl creatinin < 10 ml/ phút: 500 mg/ 24 giờ.
    Cl creatinin > 10 ml/ phút: 500 mg/ 12 giờ.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.